Cổng INOX Hà Nội 30
Cổng INOX Hà Nội 30, các mẫu cổng INOX 201 và mẫu cổng INOX 304 bền đẹp tại Hà Nội và các tỉnh. Khách hàng có nhu cầu liên hệ cty Fuco để nhận báo giá cổng INOX
Cổng INOX Hà Nội 30 - Cổng INOX Fuco
Cổng INOX Hà Nội 30, cong inox, cong inox ha noi, lap cong inox, san xuat cong inox, cong inox fuco
Xem thêm
Hiện nay, trên thị trường có 2 loại inox ứng dụng để làm cửa cổng - ban công - sen hoa hay hàng rào inox
Loại 1: Inox sus 304 (cao cấp nhất, chống nhiễm từ)
Loại 2: Inox sus 201 (Độ chống nhiễm từ thấp hơn inox sus 304)
Hãng sản xuất: Inox Hoàng vũ, Inox Tiến Đạt, Inox Tấn Đạt Cách phân biệt cổng inox 304 và cổng inox 201 hiệu quả nhất
Hiện nay việc sử dụng các sản phẩm inox trong sinh hoạt hàng ngày đang là thị hiếu của người sử dụng . Các sản phẩm inox thường có các tiêu chuẩn kiểu dáng phong phú , chất lượng bền đẹp và giá thành tương đối thấp .
Đặc biệt trong các công trình xây dựng , nhà ở thì việc sử dụng bồn nước inox, cổng INOX, cửa INOX đang là một giải pháp hiện đại thay thế cho các chất liệu sắt. Sử dụng cổng inox giúp cho các công trình xây dựng bền đẹp
Thị trường bồn nước inox luôn đa dạng và phong phú với nhiều thương hiệu cạnh tranh với nhau từ mẫu mã, chất lượng và giá thành . Cổng INOX Fuco lấy chất lượng và sự hài lòng của người sử dụng làm phương châm kinh doanh, với vật liệu sản xuất là nox SUS 304 đã và đang chiếm được lòng tin của người sử dụng . Để người sử dụng có thể hiểu rõ hơn về sản phẩm chúng tôi xin đưa ra vài nhận định về sự khác biệt của inox SUS304 và SUS 201 như sau :
INOX còn có tên gọi khác là thép không gỉ , được cấu tạo từ các hợp kim crom , magan và nito , ít biến màu, độ dẻo cao, phản ứng từ kém . Đặc tính chung là chống được oxy hòa và ăn mòn nên là vật liệu được sử dụng phổ biến sản xuất ra các sản phẩm như bồn nước , chậu rửa chén, cổng inox, cửa inox, lan can inox, cầu thang inox, ghế inox, bàn inox
.
THÔNG SỐ KĨ THUẬT , ĐẶC TÍNH CỦA INOX | INOX SUS 304 | INOX SUS 201 |
Thành phần | 8,1% niken + 1% magan | 4,5% niken + 7,1% magan |
Khối lượng riêng | cao hơn so với inox sus 201 | thấp hơn so với Inox sus 304 |
Độ dát mỏng inox | dễ dàng thực hiện | khó hơn inox sus 304 |
Độ cứng | thấp hơn 201 nên tiết kiệm năng lượng | cao hơn 304 vì hàm lượng magan cao |
Độ bền | độ bền cao | độ bền thấp hơn |
Khả năng chống ăn mòn | cao hơn inox 201 bởi nguyên tố crom và lưu huỳnh nên bề mặt inox mượt | chống ăn mòn thấp hơn inox sus 304,bề mặt thường có rỗ nhỏ |
Khả năng tiếp xúc với axit và muối | không tiếp xúc với axit va muối | tiếp xúc nhẹ |
Khả năng nhiễm từ ( hút nàm châm) | không hút nam châm | hút nhẹ nam châm |
Gía thành | cao | thấp hơn |
Cách nhận biết inox sus 304 và sus 201
-Nếu nhìn bằng mắt thường INOX304 thường có độ sáng bóng và bề mặt mượt min hơn so với inox SUS 201
- Ngoài ra để nhận biết còn có nhiều phương pháp thử chuyên dụng khác nhau :
CÁCH THỬ | INOX SUS 304 | INOX SUS 201 |
Dùng Nam châm | không hút nam châm | hút nhẹ nam châm |
Dùng axit | không phản ứng | có hiện tượng sủi bọt |
Dùng thuốc thử chuyên dụng | Có màu xanh | có màu gạch |